Return to site

[ Thuốc Medrol ] : Thông tin chi tiết + hướng dẫn sử dụng + lưu ý !

· Thuốc

Tên hoạt chất: Methylprednisolon

Tên biệt dược: Medrol®

Tên hoạt chất: MedrolThương hiệu: medrol.

Tác dụng của thuốc Medrol Tác dụng của thuốc Medrol là gì?

Thuốc Medrol với hoạt chất methylprednisolon, một steroid có tác dụng kháng viêm, được chỉ định điều trị các rối loạn sau:

Rối loạn nội tiết

  • Thiểu năng vỏ thượng thận nguyên phát hay thứ phát
  • Tăng sản thượng thận bẩm sinh
  • Viêm tuyến giáp không sinh mủ
  • Canxi máu cao phối hợp ung thư

Rối loạn không phải do nội tiết

  • Rối loạn do thấp khớp: điều trị bổ trợ đối với chỉ định ngắn hạn trong viêm khớp do vảy nến, viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, viêm túi thanh mạc cấp và bán cấp, viêm bao dịch hoạt gân cấp tính không đặc hiệu, viêm khớp cấp tính do gout, viêm xương khớp sau chấn thương, viêm màng hoạt dịch của chứng thoái hóa khớp, viêm mõm lồi cầu xương.
  • Bệnh hệ thống tạo keo: dùng trong giai đoạn trầm trọng hoặc điều trị duy trì trong những trường hợp chọn lọc của lupus ban đỏ toàn thân, viêm da cơ toàn thân, thấp tim cấp, đau cơ dạng thấp, viêm động mạch do tế bào khổng lồ.
  • Bệnh thuộc về da: pemphigus, viêm da bong nước dạng Herpes, hồng ban đa dạng thể nặng, viêm da tróc vẩy, u sùi dạng nấm, vẩy nến thể nặng, viêm da tiết bã nhờn thể nặng.
  • Bệnh dị ứng: kiểm soát các tình trạng dị ứng nặng hoặc khó trị như viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, bệnh huyết thanh, hen phế quản, viêm da do tiếp xúc…
  • Bệnh về mắt: các quá trình viêm và dị ứng mạn tính/cấp tính nghiêm trọng ở mắt như viêm loét kết mạc do dị ứng, viêm mắt đồng cảm, viêm kết mạc dị ứng, viêm giác mạc, viêm thần kinh thị giác…
  • Bệnh ở đường hô hấp: bệnh sarcoid có triệu chứng, hội chứng Loeffler, chứng nhiễm độc berylli, lao phổi tối cấp hay lan tỏa…
  • Rối loạn về huyết học: xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn ở người lớn, giảm tiểu cầu thứ phát, thiếu máu tán huyết mắc phải…
  • Các bệnh ung thư: điều trị tạm thời trong bệnh bạch cầu và u lympho ở người lớn, bệnh bạch cầu cấp ở trẻ  em.
  • Tình trạng phù: giúp bài niệu và giảm protein trong hội chứng thận hư.
  • Bệnh về đường tiêu hóa: viêm loét đại tràng, viêm đoạn ruột non.
  • Hệ thần kinh: các trường hợp trầm trọng cấp tính của bệnh đa xơ cứng, các trường hợp phù kết hợp với u não.
  • Cấy ghép nội tạng.
  • Các chỉ định khác: lao màng não có tắc nghẽn khoang dưới nhện hoặc dọa tắc khi dùng đồng thời trị liệu kháng lao thích hợp, bệnh giun xoắn liên quan đến cơ tim và thần kinh.
Liều dùng của thuốc Medrol

Những thông tin được cung cấp không thể thay thế cho lời khuyên của các chuyên viên y tế. Bạn hãy luôn tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi quyết định dùng thuốc.

Liều dùng thuốc Medrol cho người lớn như thế nào?

Liều khởi đầu của methylprednisolon có thể thay đổi từ 4–48mg/ngày, tùy thuộc vào bệnh đặc hiệu cần điều trị.

Các bệnh cần dùng liều cao bao gồm:

  • Đa xơ cứng: 200mg/ngày
  • Phù não: 200–1000mg/ngày
  • Ghép cơ quan: 7mg/kg/ngày
Liều dùng thuốc Medrol cho trẻ em như thế nào?

Không khuyến cáo dùng thuốc này cho trẻ em.

Cách dùng thuốc Medrol Bạn nên dùng thuốc Medrol như thế nào?

Bạn chỉ nên dùng thuốc này theo hướng dẫn và chỉ định từ bác sĩ. Nếu sau khi điều trị dài ngày mà muốn ngừng thuốc thì phải giảm dùng thuốc dần dần, không dừng sử dụng đột ngột.

Bạn có thể được điều trị xen kẽ, tức là dùng liều corticoid gấp đôi thường dùng hàng ngày vào buổi sáng cách nhật. Mục đích của cách điều trị này là giúp người bệnh dùng liều dược lý dài ngày mà hạn chế được tối thiểu tác dụng không mong muốn nhưng thuốc vẫn có tác động.

Bạn nên làm gì trong trường hợp dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Ngoài ra, bạn cần ghi lại và mang theo danh sách những loại thuốc bạn đã dùng, bao gồm cả thuốc kê toa và thuốc không kê toa.

Bạn nên làm gì nếu quên một liều?

Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, bạn hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

Tác dụng phụ của thuốc Medrol Bạn có thể gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Medrol?

Nhiễm trùng và lây nhiễm:

  • Nhiễm trùng, nhiễm trùng cơ hội.

Rối loạn hệ miễn dịch:

  • Mẫn cảm với thuốc (bao gồm phản ứng phản vệ), giảm phản ứng với các test da.

Rối loạn nội tiết:

  • Hội chứng Cushing, thiểu năng tuyến giáp, hội chứng ngừng steroid đột ngột.

Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng:

  • Giữ nước, mất cân bằng glucose, tăng cảm giác ngon miệng (gây tăng cân).
  • Tăng nhu cầu với insulin hoặc các yếu tố hạ đường huyết trong bệnh đái tháo đường, toan chuyển hóa, giữ natri.

Rối loạn tâm thần:

  • Cư xử bất thường, rối loạn cảm xúc (bao gồm cảm xúc không ổn định, hưng cảm, trầm cảm, có ý định tự sát).
  • Lo âu, trạng thái lẫn lộn, mất ngủ, dễ cáu kỉnh, rối loạn tâm thần, dao động về tính khí, thay đổi tính cách, hành vi loạn thần kinh, rối loạn tâm thần.

Rối loạn về mắt:

  • Đục thủy tinh thể dưới bao, mắt lồi, tăng nhãn áp, bệnh hắc võng mạc trung tâm thanh dịch.

Rối loạn về tim, mạch:

  • Suy tim sung huyết
  • Cao huyết áp, huyết áp thấp

Rối loạn tiêu hóa:

  • Chướng bụng, đau bụng, tiêu chảy, đầy bụng
  • Xuất huyết dạ dày, thủng ruột, buồn nôn, viêm loét thực quản, viêm tụy, loét đường tiêu hóa.

Rối loạn trên da và mô dưới da:

  • Phù mạch, bầm máu, ban đỏ, đốm xuất huyết
  • Ngứa, mẩn ngứa, teo da, vằn da, mề đay

Rối loạn cơ, xương và mô liên kết:

  • Đau khớp, chậm lớn, teo cơ, yếu cơ, các bệnh về cơ, khớp
  • Xơ cứng xương, loãng xương, gãy xương bệnh lý

Rối loạn chung và tại nơi điều trị:

  • Mệt mỏi, chậm lành vết thương, khó ở…

Biến chứng về phẫu thuật, vết thương, ngộ độc:

  • Gãy xương sống do chèn ép, đứt dây chằng (đặc biệt là gân Achilles)

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Thận trọng/Cảnh báo khi dùng thuốc Medrol Trước khi dùng thuốc Medrol, bạn nên lưu ý những gì?

Corticosteroid có thể làm tăng độ nhạy cảm với nhiễm khuẩn, che lấp một số dấu hiệu nhiễm khuẩn. Điều này có khả năng làm giảm sự đề kháng và mất khả năng khu trú nơi nhiễm khuẩn khi sử dụng corticosteroid.

Sử dụng methylprednisolon có thể xảy ra những tác dụng không mong muốn trên hệ miễn dịch, nội tiết, chuyển hóa và dinh dưỡng, tâm thần, hệ thần kinh, mắt, tim, mạch, tiêu hóa, gan mật, cơ xương, thận và tiết niệu. Vậy nên, bạn cần nhờ bác sĩ tư vấn và theo dõi thường xuyên nếu phải sử dụng thuốc Medrol điều trị lâu ngày.

Những điều bạn cần lưu ý khi dùng thuốc Medrol trong trường hợp đặc biệt (mang thai, cho con bú, phẫu thuật,…)

Chưa có đầy đủ nghiên cứu trên người về những tác dụng không mong muốn của thuốc Medrol cho phụ nữ mang thai, bác sĩ chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết sau khi đánh giá nguy cơ và lợi ích khi điều trị. Trẻ sơ sinh có mẹ đã sử dụng corticosteroid với liều đáng kể trong khi mang thai cần được theo dõi và đánh giá cẩn thận về dấu hiệu suy thượng thận, dù hiếm gặp các trường hợp trẻ sơ sinh bị phơi nhiễm với corticosteroid ngay từ trong tử cung.

Corticosteroid có thể bài tiết qua sữa mẹ. Bạn chỉ nên dùng thuốc nếu lợi ích mang lại cho người mẹ nhiều hơn hẳn nguy cơ cho trẻ.

Tương tác với thuốc Medrol Thuốc Medrol có thể tương tác với những thuốc nào?

Thuốc Medrol có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Để tránh tình trạng tương tác thuốc, tốt nhất là bạn viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ xem. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc, bạn không tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

Những thuốc có thể tương tác với thuốc Medrol bao gồm:

  • Isoniazid
  • Rifampicin
  • Carbamazepin
  • Phenobarbital, phenytoin
  • Thuốc chẹn thần kinh cơ
  • Thuốc ức chế enzyme cholinesterase
  • Thuốc chống tiểu đường
  • Aprepitant, forsaprepitant
  • Itraconazol, ketoconazol
  • Aminogluthimid
  • Diltiazem
  • Ethinylestradiol/norethindron
  • Cyclosporin
  • Cyclophosphamid, tacrolimus
  • Clarithromycin, erythromycin
  • Troleandomycin
  • Aspirin liều cao
  • Thuốc làm giảm kali
  • Thuốc ức chế HIV–protease
Thuốc Medrol có thể tương tác với thực phẩm, đồ uống nào?

Thức ăn, rượu và thuốc lá có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến bác sĩ về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

Chẳng hạn như bạn không nên dùng thuốc Medrol chung với nước ép bưởi.

Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến thuốc Medrol?

Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào.

Bảo quản thuốc Medrol Bạn nên bảo quản thuốc Medrol như thế nào?

Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, nhiệt độ dưới 30ºC. Để thuốc xa tầm tay trẻ em.

Dạng bào chế của thuốc Medrol
Thuốc Medrol có dạng và hàm lượng như thế nào?

Thuốc Medrol có dạng viên nén. Trong mỗi viên nén chứa 4mg hoặc 16mg methylprednisolon.

2bacsi không đưa ra các lời khuyên, chẩn đoán hay các phương pháp điều trị y khoa.

Methylprednisolone. https://www.drugs.com/methylprednisolone.html. Ngày truy cập 02/4/2019.

Methylprednisolone. https://www.webmd.com/drugs/2/drug-6470/methylprednisolone-oral/details. Ngày truy cập 02/4/2019.

Medrol. https://www.rxlist.com/medrol-drug.htm. Ngày truy cập 02/4/2019.